Thực đơn
Túc Thân vương Túc Thân vươngThứ tự thừa kế Túc vương phủ. Số năm lần lượt là năm sinh, năm thừa tước, năm mất; in đậm là khoảng thời gian thụ tước:
TT | Danh hiệu | Tên | Năm sinh | Năm tập tước/ Truy phong | Năm mất | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Túc Vũ Thân vương | Hào Cách (豪格) | 1609 | 1636 | 1648 | Con trai trưởng của Thái Tông. Sơ phong Bối lặc. Năm 1632 thăng Hòa Thạc Bối lặc. Năm 1636 phong Hòa Thạc Túc Thân vương. Năm 1641 hàng làm Đa La Túc Quận vương. Năm 1642 phục phong Hòa Thạc Túc Thân vương. Năm 1644 cách tước, cùng năm phục phong. Năm 1648 bị cách tước, giam cầm đến chết. Năm 1650 truy phong làm Hòa Thạc Túc Vũ Thân vương. Năm 1778 được phối hưởng Thái miếu. |
2 | Hiển Ý Thân vương | Phú Thụ (富绶) | 1643 | 1651 | 1669 | Con trai thứ tư của Hào Cách. Năm 1651 tập tước Túc Thân vương, cải hiệu sang "Hiển". |
3 | Hiển Mật Thân vương | Đan Trăn (丹臻) | 1665 | 1670 | 1702 | Con trai thứ tư của Phú Thụ. Năm 1670 tập tước Hiển Thân vương. |
4 | Hiển Cẩn Thân vương | Diễn Hoàng (衍潢) | 1691 | 1702 | 1771 | Con trai thứ sáu của Đan Trăn. Năm 1702 tập tước Hiển Thân vương. |
Truy phong Hiển Thân vương Tam đẳng Phụ quốc Tướng quân | Bái Sát Lễ (拜察礼) | 1667 | 1771 | 1708 | Con trai thứ năm của Phú Thụ, em trai của Đan Trăn. Năm 1681 ân phong Tam đẳng Phụ quốc Tướng quân. Năm 1771 vì con trai được tập tước mà được truy phong Hiển Thân vương. | |
5 | Túc Cần Thân vương | Uẩn Trứ (蕴著) | 1699 | 1771 | 1778 | Con trai thứ ba của Bái Sát Lễ. Năm 1708 được hàng tập tước vị Phụ quốc Tướng quân của cha, được phong làm Tam đẳng Phụng quốc Tướng quân. Năm 1771 tập tước Hiển Thân vương. Năm 1778 phục hồi phong hiệu Túc Thân vương. |
Truy phong Túc Thân vương Tam đẳng Phụng quốc Tướng quân | Thành Tín (成信) | 1688 | 1778 | 1758 | Con trai thứ hai của Đan Trăn, anh trai của Diễn Hoàng. Năm 1708 ân phong Tam đẳng Phụng quốc Tướng quân. Năm 1778 vì con trai được tập tước mà được truy phong Túc Thân vương. | |
6 | Túc Cung Thân vương | Vĩnh Tích (永锡) | 1753 | 1778 | 1821 | Con trai thứ năm của Thành Tín. Năm 1778 tập tước Túc Thân vương. |
7 | Túc Thận Thân vương | Kính Mẫn (敬敏) | 1773 | 1821 | 1852 | Con trai trưởng của Vĩnh Tích. Năm 1795 nhờ Khảo phong[5] được phong làm Bất nhập bát phân Phụ quốc công. Năm 1821 tập tước Túc Thân vương. |
8 | Túc Khác Thân vương | Hoa Phong (华丰) | 1804 | 1852 | 1869 | Con trai thứ ba của Kính Mẫn. Năm 1824 nhờ Khảo phong[5] được phong làm Nhị đẳng Trấn quốc Tướng quân. Năm 1829 tấn phong Bất nhập bát phân Phụ quốc công. Năm 1852 tập tước Túc Thân vương. |
9 | Túc Lương Thân vương | Long Cần (隆懃) | 1840 | 1870 | 1898 | Con trai thứ ba của Hoa Phong. Năm 1862 nhờ Khảo phong được phong Nhị đẳng Trấn quốc Tướng quân. Năm 1870 tập tước Túc Thân vương. |
10 | Túc Trung Thân vương | Thiện Kỳ (善耆) | 1866 | 1898 | 1922 | Con trai trưởng của Long Cần. Năm 1894 nhờ Khảo Phong được phong Nhị đẳng Trấn quốc Tướng quân. Năm 1898 tập tước Túc Thân vương. |
11 | Túc Thân vương | Hiến Chương (憲章) | 1885 | 1922 | 1947 | Con trai trưởng của Thiện Kỳ. Năm 1906 nhờ Khảo phong được phong Bất nhập bát phân Phụ quốc công. Năm 1922 tập tước Túc Thân vương. |
TT | Danh hiệu | Tên | Năm sinh | Năm tập tước | Năm mất | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|---|
1 | Ôn Lương Quận vương | Mãnh Nga (猛峩) | 1643 | 1657 | 1674 | Con trai thứ năm của Hào Cách. Năm 1657 ân phong Ôn Quận vương. |
2 | Ôn Ai Quận vương | Phật Vĩnh Huệ (佛永惠) | 1667 | 1674 | 1678 | Con trai trưởng của Mãnh Nga. Năm 1674 tập tước Ôn Quận vương. |
3 | Dĩ cách Ôn Quận vương Bối lặc | Duyên Thụ (延绶) | 1670 | 1678 | 1715 | Con trai thứ hai của Mãnh Nga, em trai của Phật Vĩnh Huệ. Năm 1678 tập tước Ôn Quận vương. Năm 1698 bị hàng làm Bối lặc. |
4 | Dĩ cách Phụng ân Phụ quốc công | Quỹ Huệ (揆惠) | 1687 | 1715 | 1734 | Con trai trưởng của Duyên Thụ. Năm 1711 ân phong Phụng ân Tướng quân. Năm 1715 hàng tập Phụng ân Phụ quốc công. Năm 1723 cách tước. |
5 | Bối lặc | Duyên Tín (延信) | 1673 | 1723 | 1728 | Con trai thứ ba của Mãnh Nga, em trai của Phật Vĩnh Huệ và Duyên Tín. Năm 1687 ân phong Tam đẳng Phụng quốc Tướng quân. Năm 1721 tấn phong Bất nhập bát phân Phụ quốc công. Năm 1723 tập tước Phụng ân Phụ quốc công của Quỹ Huệ, kết hợp với tước vị Bất nhập bát phân Phụ quốc công của mình, được phong Bối tử, cùng năm thăng Bối lặc. |
Mãn Châu Tương Bạch kỳ đệ tam Tham lĩnh đệ nhất Tá lĩnh vốn là vào năm Khang Hi thứ 34 (1695) lấy các nhân khẩu dư thừa từ các Tá lĩnh và Bao y thuộc bản Kỳ kết hợp lại mà thành, do Thị lang Tứ Cách Sắc (四格色) quản lý. Tứ Cách Sắc bị trị tội, giao cho Hộ quân Tham lĩnh Mãn Sắc (满色) quản lý. Về sau chức vụ của Mãn Sắc bỏ trống, do Thượng thư Mục Đan quản lý (管理). Mục Đan bị cách chức, do cháu nội của Hào Cách là Phụng quốc Tướng quân Võ Lễ (武礼) quản lý. Năm Ung Chính thứ 4 (1726) chính thức định là "Thế quản Tá lĩnh"[6].
TT | Danh hiệu | Tên | Năm sinh | Năm mất | Ghi chú |
---|---|---|---|---|---|
1 | Phụ quốc Tướng quân | Ác Hách Nạp (握赫纳) | 1639 | 1662 | Con trai thứ ba của Hào Cách. Năm 1653 ân phong Phụ quốc Tướng quân. |
2 | Dĩ cách Phụng quốc Tướng quân Tá lĩnh | Võ Lễ (武礼) | 1655 | 1714 | Con trai duy nhất của Ác Hách Nạp. Năm 1662 tập tước Tam đẳng Phụng quốc Tướng quân. Năm 1697 tấn phong Nhị đẳng Phụng quốc Tướng quân, quản lý Tá lĩnh. Năm 1712 cách thối cả Nhị đẳng Phụng quốc Tướng quân và Tá lĩnh. |
3 | Phụng ân Tướng quân Dĩ cách Tá lĩnh | Đồ Nạp (圖納) | 1680 | 1749 | Con trai thứ tư của Võ Lễ. Năm 1699 ân phong Phụng ân Tướng quân. Năm 1713 quản lý Tá lĩnh. Năm 1726 Tá lĩnh quản lý được định làm "Thế quản Tá lĩnh". Năm 1728 cách thối chức Tá lĩnh. |
4 | Phụng ân Tướng quân Tá lĩnh | Ngạch Nhĩ Đức Mông Ngạch (額爾德蒙額) | 1710 | 1778 | Con trai thứ năm của Đồ Nạp. Năm 1728 thừa tập Thế quản Tá lĩnh. Năm 1749 tập tước Phụng ân Tướng quân. Năm 1750 thăng nhậm Phó Đô thống, Tá lĩnh do con trai kế thừa. |
5 | Tá lĩnh | Lương Thái (良泰) | 1729 | 1779 | Con trai trưởng của Ngạch Nhĩ Đức Mông Ngạch. Năm 1750 thừa tập Thế quản Tá lĩnh. |
6 | Tá lĩnh | Phượng Quế (鳳桂) | 1759 | 1792 | Con trai trưởng của Lương Thái. Năm 1780 thừa tập Thế quản Tá lĩnh. |
7 | Tá lĩnh | Côn Bảo (昆保) | 1780 | 1802 | Con trai trưởng của Phượng Quế. Năm 1793 thừa tập Thế quản Tá lĩnh. |
8 | Tá lĩnh | Khánh Minh (慶銘) | ? | 1842 | Con trai trưởng của Côn Bảo. Năm 1802 thừa tập Thế quản Tá lĩnh. |
9 | Tá lĩnh | Trát Lan A (扎郎阿) | ? | 1858 | Con trai duy nhất của Khánh Minh. Năm 1843 thừa tập Thế quản Tá lĩnh. |
10 | Tá lĩnh | Ô Thập Cáp (乌什哈) | ? | 1891 | Con trai thứ hai của Khánh Lược (慶畧) - con trai thứ hai của của Côn Bảo. Năm 1859 quá kế thừa tự Khánh Minh, cùng năm thừa tập Thế quản Tá lĩnh. |
11 | Tá lĩnh | Sùng Hưng (崇兴) | ? | ? | Con trai trưởng của Ô Thập Cáp. Năm 1892 thừa tập Thế quản Tá lĩnh. |
Thực đơn
Túc Thân vương Túc Thân vươngLiên quan
Túc Thân vương Túc Duyên Túc Dụ Túc Hiếu Hoàng hậu Túc Minh Thuận Thánh Hoàng hậu Túc Bắc Túc Trưng Túc cầu Túc Thành Túc ĐánTài liệu tham khảo
WikiPedia: Túc Thân vương http://www.axjlzp.com/clan100.html http://book.douban.com/subject/1024528/ http://book.douban.com/subject/3026914/ https://kknews.cc/history/4qmabkg.html https://books.google.com/books?id=g28LAQAAMAAJ&q=%... https://zh.wikisource.org/wiki/%E6%B8%85%E5%AF%A6%... https://zh.wikisource.org/zh-hans/%E6%B8%85%E5%AF%...